Zipcode – Mã bưu chính (hay còn gọi gọi là mã bưu điện theo tỉnh thành), luôn là những con số rất cần thiết nếu bạn muốn nhận bưu phẩm hay làm một công việc gì đó. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về loại mã zipcode này và biết cách tra chúng theo khu vực sống. Bởi trong một vài trường hợp, việc giao nhận hàng hóa bắt buộc bạn phải có mã zipcode. Trong bài viết này, Moving House sẽ hướng dẫn cho bạn cùng tìm hiểu cách tra mã theo khu vực sống của mình. Hãy cùng tham khảo kết hợp với những lưu ý cần thiết khi thuê xe tải chở hàng đi tỉnh
Thông tin cơ bản về mã zipcode
Hiện nay tại nước ta có 63 mã zipcode theo thứ tự của 63 tỉnh thành
Mã zipcode hay còn được gọi là mã bưu điện, mã bưu chứ, zip postal code,… chúng là một dãy con số, được sử dụng để xác định vị trí hàng hóa, bưu phẩm, cũng như dùng để xác định được vị trí, điểm đến của hàng hóa, thư tín. Đối với mỗi quốc gia hay địa phương, tỉnh thành thì sẽ có một mã khác nhau để phân biệt giữa các khu vực để thuận tiện hơn trong công tác gửi hàng hóa online từ địa phương này sang địa phương khác, từ nước này sang nước khác không bị nhầm lẫn.
Cách tra theo khu vực bạn đang sống
Cách để tra cứ mã zipcode theo tỉnh thành bạn đang sống cũng khá là đơn giản, mọi người có thể truy cập vào trang wikipedia.org để lấy mã theo khu vực mình đang sinh sống. Tuy nhiên, đây chỉ là cách dành để tra cứu mã tỉnh thành rộng lớn, có mã thường xuyên được sử dụng. Có nhiều trường hợp trên trang wikipedia thì chỉ có tỉnh thành chứ không có mã rõ của từng xã phường thôn xóm thì bạn hãy sử dụng cách thức tra cứu mã dưới đây.
Cách thức tra cứu mã zipcode theo khu vực sống của bạn
- Bước 1: Trước tiên, bạn cần truy cập vào trang website http://www.geopostcodes.com/Vietnam và chọn xác định vị trí quốc gia của mình. Ví dụ như bạn ở Việt Nam thì bạn Việt Nam, còn nếu không thì hãy chọn theo quốc gia mà mình đang sinh sống.
- Bước 2: Mã zipcode tại đây sẽ được phân chia theo từng khu vực vùng miền khác nhau, như Đông Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên,…đi kèm với đó bạn sẽ thấy cột Places bên cạnh là tổng số mã zipcode theo khu vực.
- Bước 3: Tiếp đó, bạn chỉ cần chọn vùng mà bạn đang sinh sống thì nó sẽ hiển thị ra mã của những tỉnh thành nằm trong khu vực đó, và tất nhiên là sẽ có tỉnh thành của bạn rồi. Nếu như bạn ở Thừa Thiên Huế thì hãy chọn khu vực Bắc Trung Bộ, trang website sẽ tự động liệt kê cho bạn các tỉnh thành nằm trong vùng Bắc Trung Bộ.
- Bước 4: Đến bước này thì mọi thứ đã thật đơn giản, bạn chỉ cần click chuột và chọn vào tỉnh thành phố của mình, nó sẽ liệt kê cho bạn một danh sách các quận vào một nhóm và các thị xã, huyện vào một nhóm.
- Bước 5: Bây giờ, bạn chỉ việc chọn thị xã thì nó sẽ ra phường, xã và bạn chỉ cần chọn đúng xã, phường mà mình đang sinh sống. Trong trường hợp xã phường được chia thành khu vực địa lý như thôn, ấp bạn cần chọn đến thôn của mình mà thôi.
- Bước 6: Lúc này, trang web sẽ hiển thị cho bạn một bảng mã tương ứng như hình dưới đây.
Tổng hợp mã zipcode của các tỉnh thành phố Trung ương
Cũng có rất nhiều trường hợp, bạn sợ mã mình tra cứu không chính xác và sợ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hóa từ tỉnh thành này sang tỉnh thành khác thì có thể xem qua danh sách mã zipcode của tỉnh thành phố trung ương của Việt Nam được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A,B,C dưới đây.
STT | TỈNH/TP | ZIPCODE |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 260000 |
4 | Bắc Kạn | 960000 |
5 | Bắc Giang | 220000 |
6 | Bắc Ninh | 790000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 590000 |
9 | Bình Định | 820000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Điện Biên | 380000 |
17 | Đắk Lắk | 630000 |
18 | Đắc Nông | 640000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 – 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Việc tra cứu mã zipcode hiện nay, được xem là một trong những công tác rất quan trọng nếu bạn muốn đảm bảo cho hàng hóa của mình khi chuyển xa mà không bị thất lạc. Cũng như có thể giúp cho người vận chuyển, nhà vận chuyển có thể xác định rõ vị trí giao hàng dù thông tin địa chỉ bỏ sót hoặc không rõ ràng. Đơn vị cho thuê xe tải chở hàng Moving House cũng hy vọng rằng, với những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về loại mã zipcode hiện nay và có thể xác định được mã zipcode của khu vực mà mình đang sinh sống.